SikaGrout 212-11và SikaGrout 214-11 là vữa rót gốc xi măng, tự san bằng, không co ngót với thời gian thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ địa phương.
Ứng dụng SikaGrout 212-11/214-11
SikaGrout 212-11và SikaGrout 214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
- Nền móng máy
- Bệ đường ray
- Cột trong các kết cấu đúc sẵn
- Định vị bu lông
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở
- Các hốc tường
- Nơi sửa chữa cần cường độ cao
Ưu điểm
SikaGrout 212-11và SikaGrout 214-11 là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm gồm:
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Ổn định về kích thước tốt
- Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
- Không tách nước
- Sử dụng ngay chỉ cần thêm nước
- Không độc, không ăn mòn
- Kháng va đạp rung động
- Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
Chứng chỉ sikagrout 212-11/214-11
Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam
Thông số sản phẩm SikaGrout 212-11/214-11:
Dạng / Màu: Bột / Xám bê tông
Đóng gói: 25Kg/bao
Điều kiện lưu chữ: Nơi khô mát có bóng râm
Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 06 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Thông số kỹ thuật
Khối lượng thể tích: ~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Tỉ lệ trộn: Độ sệt có thể chảy được: SikaGrout : nước = 1: 0.15 (theo khối lượng) ~ 3.75 lít nước sạch cho 1 bao Sikagrout 25 kg
Mật độ tiêu thụ: Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa và cần 76 bao tạo 1m3 vữa
Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 100C và tối đa 400C
Lỗ hổng tối thiểu: Sikagrout 212-11 là 8 mm và Sikagrout 214-11 là 10 mm
Lỗ hổng tối đa: Xin liên hệ với phòng kỹ thuật Sika để được tư vấn
Đặc tính (27oC/ độ ẩm môi trường 65%)
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Tiêu chuẩn
|
Hàm lượng nước
|
15%
|
|
Thử nghiệm về độ chảy lỏng
|
27 – 32 cm
|
ASTM C230 - 90
|
Sự tác nước
|
Không có
|
ASTM C940 – 89
|
Giãn nở
|
≥ 0.1%
|
ASTM C940 – 89
|
Thời gian ninh kết ban đầu
|
≥ 5 giờ
|
ASTM C403 – 90
|
Thời gian ninh kết sau cùng
|
≤ 12 giờ
|
ASTM C303 – 90
|
Cường độ nén (27oC)
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Tiêu chuẩn
|
1 ngày
|
≥ 25 N/mm2
|
ASTM C390 – 95
|
3 ngày
|
≥ 41 N/mm2
|
ASTM C390 – 95
|
7 ngày
|
≥ 52 N/mm2
|
ASTM C390 – 95
|
28 ngày
|
≥ 60 N/mm2
|
ASTM C390 – 95
|
Chuẩn bị bề mặt thi công:
Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dích dầu mỡ và các tạp chất khác.
Các bề mặt bằng kim loại (sắt, thép) phải không có vảy rỉ sét hoạc dầu mỡ
Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn nhưng không được để đọng nước
Trộn:
Bột sẽ được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt độ sệt mịn
Có thể sử dụng những thiết bị trọn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức
Thi công Sikagrout 212 – 11/214 – 11
Rót vữa sau khi trộn. Phải đảm bảo không khí còn bị nhốt trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải đảm bảo ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt
Rót vữa lỏng ở các bệ máy: Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước ở các bu long. Nếu có thể rót vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế và giữ cho dòng vữa chảy liên tục
Rót vữa lỏng vào mặt đáy: Tưới nước trước khoảng 24h, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lấp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/ thể tích lớn: Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng Sikagrout 214-11 ở tỉ lệ 50 – 100% khối lượng của bột Sikagrout 214-11. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn các cốt liệu dẹt.
Khi rót vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và hoặc tưới nước sạch sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
Sự neo sắt đặc biệt ( neo bu lông đã ở dưới hầm)
Bảo dưỡng
Giữ bề mặt vữa lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (Có thể dùng hợp chất bảo dưỡng bê tông của sika Antisol E)
Vệ sinh
Rửa sạch các dụng cụ bằng nước sạch ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể cạo bỏ bằng các phương pháp cơ học
Lưu ý
Nhiệt độ thi công tối thiểu là 100C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 200C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn
Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu 03 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/ thể tích lớn, dùng SikaGrout 214-11 là thích hợp nhất.
Thông về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước
Đổ bỏ chất thải: Theo quy định của địa phương
Vận chuyển: Không nguy hiểm
Lưu ý quan trọng: SikaGrout có gốc xi măng nên mang tính kiềm nên cần cẩn thận, hạn chế tối đa tiếp xúc với da tay. Nếu sản phẩm rơi vào mắt cần rủa sạch ngay bằng nước sạch và đến gặp bác sỹ ngay.
Miễn trừ: Các thông tin và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc trực tiếp thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét